Có thể thấy, với những phiên bản thiết kế mới nhất của thương hiệu đồng hồ Rolex thường thể hiện sự tiến hóa không ngừng nghỉ. Hơn hết chính là những thay đổi mang tính cách mạng. Bởi vậy, việc phân biệt một mẫu sản phẩm Rolex kiểu mới với một mẫu sản phẩm Rolex đời cũ là điều không hẳn thực sự dễ dàng. Ngoài việc phải quan sát bằng mắt thường để so sánh các chi tiết nhỏ với nhau. Bạn hoàn toàn có thể xác định sự khác biệt của chúng bằng cách sử dụng các công cụ kiểm tra mã đồng hồ Rolex vô cùng đơn giản mà Luxury 8668 sẽ cung cấp dưới đây. Nào !! Cùng đi tìm hiểu nhé !!
1. Tìm hiểu về mã số Seri trên đồng hồ Rolex
1.1 Lịch sử ra đời của các con số Seri trên đồng hồ Rolex
● Thương hiệu Rolex đã bắt đầu công việc thực hiện khắc số Seri lên các mẫu sản phẩm đồng hồ rolex rep của hãng này từ những năm 1920. Sau đó các mẫu đồng hồ nữ mới được khắc. Điều này được xem như một trong những công cụ để theo dõi năm sản xuất của những cỗ máy cơ học đến từ nhà Rolex.
● Có thể thấy, số năm sản xuất và cho ra đời đối với các mẫu đồng hồ Rolex luôn là một yếu tố vô cùng quan trọng. Điều này giúp xác định đúng giá trị của chúng ở thời điểm hiện tại.
● Hiện nay mã số Seri cũng đã được các nhà sản xuất đồng hồ Rolex Rep 1 1 khắc rõ ràng. Nên ngay cả khi các bạn mua 1 sản phẩm hàng Rep cũng có thể kiểm tra được, không chỉ có Rolex mà ngay cả những chiếc đồng hồ Hublot rep bản rep cũng có mã số seri.
● Nhìn chung, con số Seri này sẽ cung cấp thông tin cho chúng ta biết rằng khi nào chiếc đồng hồ Rolex được sản xuất. Và năm nó được ra mắt. Tuy vậy, nó sẽ không thể hiện được thời điểm bán ra của mẫu sản phẩm Rolex đó.
Lưu ý : Bài viết này chúng tôi giới thiệu về cách kiểm tra và Check mã Seri trên đồng hồ Rolex, nhưng nếu bạn có mẫu đồng hồ Omega hay bất cứ loại đồng hồ nào khác mà cần đến sự trợ giúp của các chuyên gia đồng hồ thì hãy gọi ngay cho chúng tôi bạn nhé hotline: Hotline: 038 899 6668
1.2 Những khoảng thời gian về sau của Seri đồng hồ Rolex
● Trong giai đoạn từ những năm 1926 đến năm 1987. Số Seri của những chiếc đồng hồ Rolex được thể hiện dưới một dạng dãy ký tự gồm các chữ số. Chúng gồm 5 chữ số, bắt đầu từ 00001 và sẽ tăng dần theo số lượng sản phẩm được cho ra mắt. Cho đến khoảng thời gian từ giữa năm 1987 đến năm cuối năm 2009. Số Seri này bắt đầu được nhà sản xuất Rolex cho thêm mã ngày, tháng.
● Một điều đáng chú ý là vào năm 1954. Khi tổng sản lượng đồng hồ Rolex được hãng này bán ra đạt 1.000.000 chiếc. Thay vì để dãy số tiếp tục chạy dài với bảy chữ số. Thương hiệu đồng hồ Thụy Sĩ nổi tiếng này lại quyết định đặt lại số Seri trở về mốc 100.000. Sau đó, khi cho ra sản phẩm đạt số Seri 999.999. Thì lúc này, hãng Rolex mới quyết định tiếp tục với dãy số Seri với bảy chữ số.
● Lo ngại về sự nhầm lẫn số tuổi giữa các mẫu đồng hồ Rolex được hãng này sản xuất vào những năm 1950. Với các dòng sản phẩm được a mắt ở khoảng thời gian đầu những năm 1960. Hãng đã giải quyết khi đặt thêm mã ngày tháng vào bên trong mặt sau của những chiếc đồng hồ Rolex này.
Tuy nhiên : Bắt đầu từ mùa xuân năm 2010, thương hiệu đồng hồ Rolex đã quyết định thay đổi toàn bộ khi sử dụng hệ thống đánh số ngẫu nhiên cho các mã Seri sản phẩm mà họ cho ra mắt. Hiện tại, không có bất kỳ công cụ nào trên thế giới có thể xác định chuẩn ngày sản xuất cho những chiếc đồng hồ Rolex mà hãng này sản xuất sau thời điểm đó.
Có thể bạn quan tâm : Hướng dẫn : Cách điều chỉnh ngày giờ trên đồng hồ Rolex chính xác nhất
2. Cách kiểm tra mã Seri đồng hồ Rolex chính xác nhất
Để xác định chính xác và tra mã Seri đồng hồ Rolex thì chỉ có cách là đi tìm chúng. Các dãy số Seri trên đồng hồ Rolex chúng ta có thể được tìm thấy ở một trong hai vị trí sau đây.
● Đầu tiên các bạn hãy kiểm tra mã số Seri đồng hồ Rolex ở vành bên trong của mặt sản phẩm. ( Chi tiết này còn được gọi với cái tên là vòng Rehaut. Trong tiếng Pháp, nó mang ý nghĩa đó chính là mặt bích “Flange”). Dành cho những ai chưa thể hình dung ra được vị trí của nó. Thì chi tiết này nằm ở giữa mặt số và lớp mặt kính của đồng hồ.
● Trên những chiếc Rolex ra đời cũ hơn. Cụ thể ở đây là trước những năm 2005, dãy số Seri được nhà sản xuất này khắc lên phần thân của bộ máy tại vị trí góc 6 giờ. Đây chính là nơi thường gắn bộ dây đeo tay của đồng hồ. Bởi vậy, nếu muốn quan sát được dãy số nhỏ này, việc bắt buộc bạn phải làm là tháo dây đeo của mẫu sản phẩm đó ra.
● Ví dụ
- Trường hợp 1 : Nếu chiếc đồng hồ Rolex của bạn được sản xuất vào năm 2005 hoặc mới hơn nữa. Thì khi thực hiện cách kiểm tra mã số Seri đồng hồ Rolex, bạn phải tìm thấy chúng được khắc trên vòng Rehaut mới có thể thấy được.
- Trường hợp 2 : Dãy mã số 9400000 cho năm 1987 hoặc P000001 cho năm 2000 là những mã số Seri được nhà sản xuất khắc lên phần thân vỏ nằm giữa hai càng nối dây của chiếc đồng hồ Rolex. Chúng ở phía vị trí góc 6 giờ.
Lưu ý : Đây là mã số chỉ có tại thương hiệu Rolex và các sản phẩm Rep 1:1 của Rolex. Những thương hiệu đồng hồ Replica khác như : Hublot hay các sản phẩm đồng hồ Hublot Rep… sẽ không tra theo cách này. Hãy lưu ý để không bị nhầm lẫn.
Dưới đây là mô hình mã Seri cụ thể theo từng năm của Rolex
Năm phát hành sản phẩm | Serial Rolex Number |
2018 | Random ( Ngẫu nhiên ) |
2017 | Random ( Ngẫu nhiên ) |
2016 | Random ( Ngẫu nhiên ) |
2015 | Random ( Ngẫu nhiên ) |
2014 | Random ( Ngẫu nhiên ) |
2013 | Random ( Ngẫu nhiên ) |
2012 | Random ( Ngẫu nhiên ) |
2011 | Random ( Ngẫu nhiên ) |
2010 | G |
2009 | V |
2008 | M OR V |
2007 | M OR Z |
2006 | D OR Z |
2005 | D |
2005 | F |
2004 | F |
2003 | F |
2002 | Y |
2001 | K OR Y |
2000 | K000001 |
2000 | P000001 |
1999 | A000001 |
1998 | U932144 |
1997 | U000001 |
1996 | T000001 |
1995 | W000001 |
1994 | S860880 |
1993 | S000001 |
1992 | C000001 |
1991 | N000001 |
1991 | X000001 |
1990 | E000001 |
1989 | L980000 |
1988 | R598200 |
1987 | R000001 |
1987 | 9400000 |
1986 | 8900000 |
1985 | 8614000 |
1984 | 8070022 |
1983 | 7400000 |
1982 | 7100000 |
1981 | 6520870 |
1980 | 6434000 |
1979 | 5737030 |
1978 | 5000000 |
1977 | 5008000 |
1976 | 4115299 |
1975 | 3862196 |
1974 | 3567927 |
1973 | 3200268 |
1972 | 2890459 |
1971 | 2589295 |
1970 | 2241882 |
1969 | 1900000 |
1968 | 1752000 |
1967 | 1538435 |
1966 | 1200000 |
1965 | 1100000 |
1964 | 1008889 |
1963 | 824000 |
1962 | 744000 |
1961 | 643153 |
1960 | 516000 |
1959 | 399453 |
1958 | 328000 |
1957 | 224000 |
1956 | 133061 |
1955 | 97000 |
1954 | 23000 |
1953 | 855726 |
1952 | 726639 |
1951 | 709249 |
1950 | |
1949 | |
1948 | 628840 |
1947 | 529163 |
1946 | 367946 |
1945 | 302459 |
1944 | 269561 |
1943 | 230878 |
1942 | 143509 |
1941 | 106047 |
1940 | 99775 |
1939 | 71224 |
1938 | 43739 |
1937 | 40920 |
1936 | 36856 |
1935 | 34336 |
1934 | 30823 |
1933 | 29562 |
1932 | 29132 |
1931 | Trống |
1930 | 23186 |
1929 | Trống |
1928 | 23969 |
1927 | 20190 |
1926 | 00001 |
Xem thêm : Bật mí : 10 cách kiểm tra và nhận biết đồng hồ Rolex chính hãng
3. Cách kiểm tra mã số tham chiếu trên đồng hồ Rolex
● Thương hiệu đồng hồ Rolex đã tiến hành khắc chìm hoặc gắn thêm một chuỗi ký tự gồm 4 tới 6 chữ số khác nhau cho mọi mẫu sản phẩm do hãng tạo ra.
● Người đeo có thể tìm thấy những con số này tại phần thân vỏ của sản phẩm. Chúng nằm giữa hai càng nối dây của chiếc đồng hồ Rolex ở phía vị trí góc 12 giờ.
● Dựa vào dãy số này, bạn hoàn toàn có thể xác định chính xác dòng sản phẩm Rolex của bạn. Kiểu vành Bezel và loại vật liệu được hãng sử dụng cho chiếc đồng hồ.
Ví dụ : Số tham chiếu của một chiếc đồng hồ Rolex bất kỳ là 16230. Ở đây Luxury 8668 sẽ chia thành ba phần như sau bao gồm : 162 / 3 / 0. Trong đó, cụm số 162 cho chúng ta biết rằng, đây chính là mẫu sản phẩm đồng hồ thuộc bộ sưu tập Rolex Datejust. Đối với chữ số 3, nó là con số thể hiện cho thông tin vành Bezel của Rolex được thiết kế dạng niềng khía. Cuối cùng, số 0 chính là con số cung cấp cho chúng ta về chất liệu của chiếc đồng hồ này là thép không gỉ 904L.
Dưới đây là mô hình mã tham chiếu cụ thể theo từng thông tin cụ thể của đồng hồ Rolex
Tham chiếu đồng hồ Rolex | |
Đồng hồ Rolex Submariner (No date) | 55, 140 |
Đồng hồ Rolex Submariner | 16, 166, 168 |
Đồng hồ Rolex Sea Dweller | 16, 166 |
Đồng hồ Rolex GMT Master | 16, 65, 167 |
Đồng hồ Rolex GMT Master II | 167, 1167 |
Đồng hồ Rolex Day-Date (President) | 65, 66, 18, 180, 182, 183 |
Đồng hồ Rolex Datejust | 16, 162 |
Đồng hồ Rolex Daytona Manual Wind | 62 |
Đồng hồ Rolex Daytona Cosmograph | 165, 1165 |
Đồng hồ Đồng hồ Rolex Explorer II | 165 |
Đồng hồ Rolex Oyster Perpetual | 10, 140, 142 |
Đồng hồ Rolex Air King | 55 & 140 |
Đồng hồ Rolex Date | 15 & 150 |
Đồng hồ Rolex Oysterquartz Datejust | 170 |
Đồng hồ Rolex Oysterquartz Day-Date | 190 |
Đồng hồ Rolex Yachtmaster | 166, 686, 696 |
Đồng hồ Rolex Midsize Oyster Perp DJ | 68, 682 |
Đồng hồ Rolex Ladies Oyster Perpetual | 67, 671, 672 |
Đồng hồ Rolex Ladies Date | 65, 69, 691, 692 |
Đồng hồ Rolex Ladies Datejust | 65, 69, 691, 692 |
Tham chiếu Bezel | |
Polished | 0 |
Engine Turned | 1 |
Engine Turned | 2 |
Fluted | 3 |
Handcrafted | 4 |
Pyramid | 5 |
Rotating Bezel | 6 |
Tham chiếu vật liệu | |
Thép không gỉ (Thép 904L) | 0 |
Vàng vàng nguyên khối | 1 |
Vàng trắng nguyên khối | 2 |
Thép không gỉ kết hợp vàng vàng | 3 |
Thép không gỉ kết hợp vàng trắng | 4 |
Vỏ vàng | 5 |
Bạch kim | 6 |
Vàng vàng 14K | 7 |
Vàng vàng 18K | 8 |
4. Cách kiểm tra mã khóa của đồng hồ Rolex
● Nhiều chiếc đồng hồ Rolex hiện nay sở hữu mã khóa riêng cho mình. Mã khoá Seri này nằm phía bên trong bản lề của bộ khóa chiếc đồng hồ. Dòng mã số này được khắc dựa trên thông tin là thời điểm ( Tháng và năm) móc khóa được sản xuất. Sau khi kiểm tra toàn bộ móc khóa, bạn sẽ nhận thấy được một hoặc hai chữ cái đi kèm với một số bất kỳ.
● Trong đó cụ thể, chữ cái sẽ tương ứng với các mốc năm. Còn số có ý nghĩa được dùng để biểu thị các mốc tháng. Chú ý rằng, với một bộ dây đeo đồng hồ Rolex chính hãng khác nhau được sản xuất với nhiệm vụ dùng để thay thế thì sẽ có thêm một chữ “S” cùng với mã năm.
Ví dụ : Khi bạn kiểm tra chiếc đồng hồ của mình, bạn thấy rằng trên phần khóa cài trên chiếc Rolex đó có đóng dấu G4. Điều ngày có nghĩa là chi tiết KHOÁ này được nhà sản xuất cho ra mắt vào tháng 4 năm 1982.
Dưới đây là bảng mã tham chiếu khoá của đồng hồ Rolex
Mã tham chiếu dây | Năm |
A hoặc VA | 1976 |
B hoặc VB | 1977 |
C hoặc VC | 1978 |
D hoặc VD | 1979 |
E hoặc VE | 1980 |
F hoặc VF | 1981 |
G | 1982 |
H | 1983 |
I | 1984 |
J | 1985 |
K | 1986 |
L | 1987 |
M | 1988 |
N | 1989 |
O | 1990 |
P | 1991 |
Q | 1992 |
R | 1993 |
S | 1994 |
T hoặc W | 1995 |
V | 1996 |
Z | 1997 |
U | 1998 |
X | 1999 |
AB | 2000 |
DE | 2001 |
DT | 2002 |
AD | 2003 |
CL | 2004 |
MA | 2005 |
OP | 2006 |
EO | 2007 |
PJ | 2008 |
LT | 2009 |
RS | 2010 |
RANDOM | 201+ |
5. Kết luận
● Trên đây, Luxury 8668 đã chia sẻ tới độc giả cách tra mã đồng hồ Rolex chính xác nhất đi kèm với số tham chiếu cũng như mã khóa của một chiếc đồng hồ Rolex.
● Hy vọng rằng, quý vị và các bạn đã có được những thông tin bổ ích nhất. Từ đó có thể áp dụng hiệu quả trong quá trình trải nghiệm những cỗ máy thời gian cao cấp.
● Xin chào và hẹn gặp lại trong các bài chia sẻ tiếp theo của chúng tôi !!!
Hãy để lại bình luận. Phản hồi của các bạn sẽ giúp chúng tôi cải tiến